Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Giang vừa ban hành Quyết định số 1959/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính (TTHC) mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài chính.
Theo đó, TTHC mới ban hành trong lĩnh vực thuế là thủ tục công khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Để thực hiện thủ tục công khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải cần thực hiện trình tự như sau:
Tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Hằng quý, chậm nhất là ngày 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo, người nộp phí lập tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định.
Ảnh minh họa (nguồn Internet). |
Cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải: Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động từ ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động, người nộp phí lập tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng bắt đầu đi vào hoạt động đến hết năm dương lịch (hết ngày 31/12 của năm bắt đầu hoạt động). Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31/01 hằng năm.
Trường hợp cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngày Nghị định số 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành: Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành, người nộp phí lập tờ khai phí, gửi hồ sơ cho tổ chức thu phí, nộp phí theo quy định. Số phí phải nộp được tính cho thời gian từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định số 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành đến hết năm dương lịch. Từ năm tiếp theo, người nộp phí nộp phí một lần cho cả năm, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 31/01 hằng năm.
Tổ chức thu phí thực hiện kiểm tra, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ của người nộp phí: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận tờ khai phí của cơ sở xả khí thải, tổ chức thu phí thực hiện thẩm định tờ khai phí. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải. Trường hợp số phí phải nộp thấp hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí thực hiện bù trừ số phí nộp thừa vào số phí phải nộp của kỳ sau theo quy định. Trường hợp số phí phải nộp cao hơn số phí đã kê khai, nộp thì người nộp phí phải nộp bổ sung số phí còn thiếu cho tổ chức thu phí.
Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố. Nộp qua bưu chính. Nộp qua môi trường điện tử trong trường hợp cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho phép và đáp ứng các quy định của pháp luật liên quan đến giao dịch điện tử, chữ ký số, văn bản điện tử.
Thành phần, số lượng hồ sơ gồm: Tờ khai phí theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc. Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải gửi người nộp phí, chậm nhất trong 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nộp phí theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 153/2024/NĐ-CP là các cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải có giấy phép môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, trong đó có nội dung cấp phép về xả khí thải bao gồm: Cơ sở sản xuất gang, thép, luyện kim; Cơ sở sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản, phân bón vô cơ và hợp chất ni tơ, thuốc bảo vệ thực vật hóa học; Cơ sở lọc, hoá dầu; Cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại; sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; Cơ sở sản xuất than cốc, sản xuất khí than; Nhà máy nhiệt điện; Cơ sở sản xuất xi măng; Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác có phát sinh bụi, khí thải công nghiệp.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tại Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố: Trường hợp số phí phải nộp theo kết quả thẩm định khác với số phí người nộp phí đã kê khai, nộp thì tổ chức thu phí ban hành thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 153/2024/NĐ-CP.
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Thị xã Việt Yên: Chú trọng nâng chất lượng quy hoạch
Hình ảnh nồi cháo thứ 52 do Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Bắc Giang ủng hộ
Đoàn công tác HĐND tỉnh Bắc Giang làm việc với Hội Doanh nhân Việt Nam tại Australia
Chương trình mỗi xã một sản phẩm huyện Lục Nam: Đưa OCOP đến gần hơn người tiêu dùng
Bắc Giang: Thu ngân sách từ doanh nghiệp FDI vượt mục tiêu
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu 5, đô thị Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu 4, đô thị Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang
Phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu 3, đô thị Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang